Nuôi tôm siêu thâm canh
I. Quy định chung nuôi tôm siêu thâm canh
Đối tượng nuôi: Tôm sú và tôm thẻ chân trắng.
Phạm vi áp dụng: Nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm thâm canh của địa phương.
Loại hình nuôi: Nuôi tôm sú tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh, nuôi ứng dụng công nghệ cao trong ao đất có lót bạt.
II. Quy trình kỹ thuật nuôi tôm siêu thâm canh
2.1 Hệ thống công trình cơ sở nuôi
Diện tích công trình tối thiểu 10.000m2.
2.1.1 Ao ương
Diện tích ao ương từ 100 – 500 m2 độ sâu 0.8 – 1.0m.
Ao ương được thiết kế hình tròn, hình vuông hoặc hình chữ nhật, công trình ao ương cao hơn công trình ao nuôi từ 0.6 – 0.8m để thuận tiện cho việc sang tôm từ ao ương sang ao nuôi. Ao ương được lót bạt hoàn toàn, có hố xi phông ở giữa và hệ thống oxy đáy, có mái che bằng lưới lan và rào lưới xung quanh.
Có thể thiết kế ao ương di động, sử dụng khung sắt, composite hoặc lót bạt. Hình dáng tròn, vuông hoặc hình chữ nhật, diện tích 80 – 100 m2.
2.1.2 Ao nuôi
Hệ thống ao nuôi chiếm tối đa 25% diện tích công trình.
Ao nuôi có diện tích 500 – 1600 m2.
Ao nuôi thiết kế hình vuông hoặc hình chữ nhật độ sâu đạt 1,5m.
Bờ ao chắc chắn bảo đảm không rò rỉ, sạt lở và xói mòn. Độ sâu nước của ao nuôi tối thiểu 0,8m.
Hệ thống (cống hoặc ống dẫn) cấp và thoát nước riêng biệt, không có cống thông giữa các ao nuôi.
Ao nuôi được lót bạt và rào lưới xung quanh, phía trên có che lưới lan.
2.1.3 Ao chứa/lắng
Có diện tích tối thiểu 65% diện tích ao nuôi.
Bờ ao chắc chắn đảm bảo không bị rò rỉ, sạt lở và xói mòn.
Hệ thống ao chứa/ao lắng gồm: Ao lắng thô, áo lắng xử lý, ao lắng sẵn sàng (tính trên 10.0000m2).
Diện tích ao lắng thô nên thiết kế: 3.000m2.
Diện tích ao lắng xử lý nên thiết kế: 2.000m2.
Diện tích ao sẵn sàng nên thiết kế: 1.500m2.
Nên lót bạt bờ hạn chế nước đục vào mùa mưa ảnh hưởng đến chất lượng nước nuôi tôm; lắp thêm 1 dàn quạt từ 15 – 18 cánh quạt để đảo nước, xử lý nước, trước khi đưa nước vào ao ương, ao nuôi.
2.1.4 Ao xử lý nước thải chất thải rắn
Có khu xử lý nước thải chung của cùng nuôi hoặc riêng cơ sở nuôi.
Diện tích nuôi tối thiểu 10% tổng diện tích công trình (1.000 m2). Bờ ao chắc chắn đảm bảo không bị rò rỉ sạt lở và xói mòn.
Vị trí đặt các ao nuôi, ao chứa/lắng và ao nuôi của cơ sở nuôi liền kề tối thiểu 10m.
2.1.5 Thiết kế hệ thống cung cấp oxy
Số lượng cánh quạt trong ao nuôi từ 80 – 100 cánh trên 0,05 – 0,16 ha.
Số lượng vỉ oxy trong ao nuôi trung bình: 80 – 120 vỉ oxy/0,05 – 0,16 ha tùy thuộc vào mật độ nuôi.
2.1.6 Khu chứa nguyên vật liệu
Có mái che khô ráo, thông thoáng, được ngăn riêng biệt cho từng loại nguyên vật liệu.
Thức ăn, ngư cụ, thuốc, vi sinh, chế phẩm sinh học, hóa chất và chất xử lý cải tạo môi trường sử dụng trong quá trình nuôi được đặt trên kệ. Kệ đặt cách tường nhà ít nhất 0,3m và cách nền ít nhất 0,3m. Có biện pháp ngăn chặn côn trùng và động vật gây hại.
Khu chứa xăng dầu phải cách biệt ao nuôi, ao chứa, lắng và hệ thống cung cấp nước; bảo đảm không rò rỉ ra khu vực xung quanh.
2.1.7 Nhà vệ sinh tự hoại
Đặt cách ao nuôi, ao chứa/lắng tối thiểu 30m. Có lối đi riêng không đi ngang qua khu vực nuôi tôm.
Có vòi nước rửa tay bên trong hoặc cạnh nhà vệ sinh. Cung cấp đủ nước giấy vệ sinh và xà phòng rửa tay.
Dụng cụ chứa rác thải nhà vệ sinh có nắp đậy.
Nước thải nhà vệ sinh được xả qua hệ thống thải riêng biệt không ảnh hưởng đến ao nuôi, ao chứa/lắng và hệ thống cấp nước.
2.1.8 Dụng cụ, thiết bị
Trong quá trình nuôi dụng cụ, thiết bị (trừ các thiết bị đo chỉ tiêu môi trường) không được dùng chung giữa các ao nuôi. Dụng cụ, thiết bị sau mỗi đợt sử dụng phải được vệ sinh sạch sẽ và phơi khô.
Máy móc thiết bị sử dụng trong cơ sở nuôi đảm bảo không rò rỉ xăng, dầu ra xung quanh.
2.2 Giống thả nuôi
Giống thả nuôi phải có các giấy tờ hóa đơn ghi xuất xử rõ ràng; không nhiễm bệnh do virus, vi khuẩn, có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền.
Cỡ giống thả nuôi: Tôm thẻ chân trắng tối thiểu Postlarvae 12 (PL12) tương ứng với chiều dài 9 – 11mmm. Tôm sú giống tối thiểu postlarvae 15 (PL15) tương ứng chiều dài 12 mmm.
2.3 Mật độ ương, nuôi
Mật độ ương tôm thẻ chân trắng:
Mật độ ương 1.000 – 2.000 con/m2.
Mật độ nuôi thương phẩm 100 – 300 con/m2.
Mật độ ương tôm sú:
Mật độ ương: 200 – 300 con/m2.
Mật độ ương thương phẩm: 40 – 100 con/m2.
2.4 Ương nuôi 2 giai đoạn
Giai đoạn 1: Ương giống thời gian 30 ngày.
Giai đoạn 2: Nuôi thương phẩm.
Thả giống đúng lịch thời vụ theo địa phương.
Biểu 1: Cho ăn giai đoạn ương: (30 ngày đầu) áp dụng cho 100.000 tôm post.
Biểu 2: Cho tôm ăn giai đoạn nuôi thương phẩm (31 ngày về sau) áp dụng cho 100.000 tôm post.
2.5 Năng suất
Nuôi siêu thâm canh đạt trên 10 – 20 tấn/ha/ vụ đối với nuôi tôm sú và trên 30 – 60 tấn với tôm thẻ chân trắng.
2.6 Thức ăn, thuốc, chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý
Thức ăn, thuốc, chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý sử dụng trong quá trình nuôi phải thuộc danh mục được phép lưu hành ở Việt Nam có nhãn hàng hóa đầy đủ theo quy định về ghi nhãn hàng hóa và được bảo quản theo hướng dẫn ghi trên nhãn.
Thức ăn cho từng cỡ tôm, liều lượng và số lần cho ăn trong ngày theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cơ quan quản lý chuyên môn.
Không sử dụng thức ăn đã hết hạn.
2.7 Phòng chống dịch bệnh
Khi phát hiện tôm có dấu hiệu bất thường hoặc chết, chủ cơ sở phải báo cáo ngay cho cán bộ thú ý đồng thời báo cáo cho các hộ nuôi xung quanh để có biện pháp phòng chống dịch.
Không chuyển tôm bệnh từ ao này sang ao khác trong thời gian đang có bệnh xảy ra.
Các ao nuôi tôm bị bệnh sau khi thu hoạch hoặc tiêu thủy phải khử trùng nước trong ao; tẩy trùng sát khuẩn, xử lý nền đáy; diệt giáp xác và các vật chủ trung gian truyền bệnh trong ao.
Những người tham gia quá trình xử lý, tiêu hủy tôm phải thực hiện vệ sinh cá nhân để tiêu diệt mầm bệnh tránh làm phát tán mầm bệnh ra ao nuôi khác.
2.8 Nước thải, chất thải nuôi tôm
Bùn thải trong quá trình nuôi phải thu gom và để đúng nơi quy định để xử lý tránh gây ô nhiễm cho vùng nuôi.
Không xả nước thải sinh hoạt vào ao nuôi hoặc ao chứa/lắng.
Phải giữ vệ sinh chung trong và ngoài khu vực nuôi. Rác thải trong sinh hoạt, bao bì của các sản phẩm sử dụng trong cơ sở nuôi phải được cho vào thùng chứa có nắp đậy. Thùng chứa không được đặt trên bờ ao nuôi, ao chứa/lắng.
Biểu 1: Chất lượng nước thải từ ao xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường bên ngoài (QCVN 02 – 19: 2014/BNNPTNT)
GỌI NGAY
0909 693 720
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP SỈ – LẺ CÁC SẢN PHẨM TEST SERA VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT